🦏 Giải Hóa 11 Bài 35
Lớp 11. Giải Hóa học 11 Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác. Ánh Tuyết Ngày: 14-06-2022 Lớp 11. 185. Giải Hóa học 11 Bài 36: Luyện tập: Hiđrocacbon thơm. Giải Hóa học 11 Bài 37: Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. Giải Hóa học 11 Bài 38: Hệ thống hóa về
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Địa lí 10 Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp các bạn dễ dàng soạn, trả lời các câu hỏi và từ đó làm tốt bài tập Địa lí 10 Bài 17. Giải bài tập Địa lí 10 Cánh diều Bài 17
Giải Bài Tập Hóa 10; Giải Sinh Học 10; Giải Tiếng Anh Lớp 10; Giải Lịch Sử 10; Giải Địa Lý Lớp 10; Lớp 11. Soạn Văn 11; Giải Bài Tập Toán 11; Giải Vật Lý 11; Giải Bài Tập Hóa 11; Giải Sinh Học 11; Giải Tiếng Anh Lớp 11; Giải Lịch Sử 11; Giải Địa Lý Lớp 11; Lớp 12
Giải bài 1 trang 95 SGK Hoá 11: Cách lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ; Tính chất hoá học của axit Nitric HNO3, ví dụ và bài tập - hoá lớp 11; Giải bài 1 trang 45 SGK Hoá 11: Axit Nitric và muối Nitrat; Giải bài 5 trang 54 SGK Hoá 11: Axit Photphoric và Muối Photphat; Giải bài 4 trang
Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Trang chủ https //tailieu com/ | Email info@tailieu com | https //www facebook com/KhoDeThiTaiLieuCom Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài[.] Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn Trang
Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác Tài liệu Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 35 đã được VnDoc tổng hợp. Mời các bạn tham khảo để giải Hóa 11 chính xác hơn. 195. Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 35 Luyện tập: Tính chất
Bài 11 (trang 160 SGK Hóa 11): Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng.
Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác giúp các em học sinh: Nắm vững Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp.
Bài 11 (trang 160 SGK Hóa 11): Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,2 gam A vừa đủ làm mất màu của 60.00 ml dung dịch brom 0,15 M.
JrnN. Bài 1 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Ống nghiệm A chứa dung dịch KOH, ống nghiệm B chứa dung dịch H2SO4, ống nghiệm C chứa KMnO4, ống nghiệm D chứa nước brom. Cho vào mỗi ống nghiệm đó 1ml octan lắc đều rồi để yên. Dự đoán hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và giải thích. Hướng dẫn giải Octan không tác dụng với các hóa chất này, tuy nhiên vẫn có hiện tượng tách lớp và hòa tan vào nhau. - Ống nghiệm A, B, C có hiện tượng tách lớp vì octan không tan trong các hóa chất này. - Ống nghiệm D màu dung dịch brom nhạt dần do octan tan trong dung dịch brom. Bài 2 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Hãy viết công thức phối cảnh các chất mà mô hình của chúng có ở hình Hướng dẫn giải Công thức phối cảnh của CH3Cl; CH2Cl2; CHCl3; CCl4 Bài 3 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Viết phương trình và gọi tên phản ứng của isobutane trong các trường hợp sau a Lấy 1 mol isobutan cho tác dụng với 1 mol clo có chiếu sáng. b Lấy 1 mol isobutane đun nóng với 1 mol brom. c Nung nóng isobutane với xúc tác Cr2O3 để tạo thành C4H8isobutin. d Nung nóng isobutan trong không khí. Hướng dẫn giải Câu a Phản ứng thế CH3-CHCH3-CH3 + Cl2 → CH3-CHCH3-CH2Cl + HCl đk ánh sáng, to, tỉ lệ 11 1-clo-2-metylpropan CH3-CHCH3-CH3 + Cl2 → CH3-CClCH3-CH3 + HCl đk ánh sáng, to, tỉ lệ 11 2-clo-2-metylpropan Câu b Đề bài không báo rõ là brom khan askt. Tuy nhiên phản ứng thế của isobutan với brom hầu hết brom chỉ thế H ở bậc cao. CH3-CHCH3-CH3 + Br2 → CH3-CBrCH3-CH3 tỉ lệ 11 2-brom-2-metylpropan Câu c Phản ứng tách CH3-CHCH3-CH3 → CH3-CCH3-CH3 + H2 đk Cr2O3, nhiệt độ Câu d Phản ứng oxi hóa 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O phản ứng oxi hóa Bài 4 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon người ta lấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic đo trong cùng điều kiện. biết rằng hiđrocacbon đó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo của nó. Hướng dẫn giải Hiđrocacbon cháy cho nH2O = 1,2nCO2 ⇒ nH2O > nCO2 ⇒ Hiđrocacbon đó là ankan. Đặt công thức tổng quát là CnH2n+2 CnH2n+2 + 3n+12 O2 → nCO2 + n +1 H2O Ta có nH2O = 1,2 nCO2 ⇒ n + 1 = 1,2n ⇒ n = 5 Do hiđrocacbon đó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất nên công thức phân tử C5H12 Công thức cấu tạo của hiđrocacbon Bài 5 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Trong mục ứng dụng của ankan nên trong bài học, những ứng dụng cụ thể nào dựa chủ yếu vào tính chất vật lí, những ứng dụng cụ thể nào dựa chủ yếu vào tính chất hóa học. Hướng dẫn giải - Những ứng dụng chủ yếu dụa vào tính chất vật lí. Làm dung môi, làm sáp, dầu bôi trơn. - Những ứng dụng dựa chủ yếu vào tính chất hóa học làm nguyên liệu điều chế etilen, tổng hợp PE, ancol etylic, … Bài 6 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Hãy ghép cụm từ cho ở cột bên phải vào chỗ trống trong các câu cho ở cột bên trái. a Trong bật lửa gas có chứa ankan … b Trong bình gas đun nấu có chứa ankan … c Trong dầu hỏa có chứa ankan … d Trong xăng có chứa các ankan … A. C3-C4 B. C5-C6 C. C5-C10 D. C10-C15 Hướng dẫn giải Câu a B Câu b A Câu c D Câu d C Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 5 Ankan - Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt
PHENOL BÀI 35. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON A. KIẾN THỨC CẤN NHỚ Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm - O1I R-CH2-X + H2O oh > R-CH2-OH + HX C6IĨ5-C1 + 2NaOH 30Q"c’2Xatm > C6H5-ONa + NaCl + H2O Phản ứng tách ỉìidro halogen CH3-CH2-Br + KOH n^t"-> CH2=CH2 + KBr + H2O CH3-CHBr-CH2-CH3+KOH > CH3-CH=CH-CH3 + KBr + II2O Chú ý ngoài sản phẩm chính CH3-CH=CH-CỈỈ3 còn có thêm sản phẩm phụ CHj=CH-CH2-CH3 + Quy tấc Zai - xép Khi lách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen X ưu tiên tách ra cùng với H ỏ' nguyên tử cacbon bậc cao hơn bên cạnh tạo ra sản phẩm chính. 3. Phản ứng với magic tạo hợp chất cơ magie. CH3-CH2-Br + Mg eteklian > CH3-CH2-Mg-Br etyl magie broin B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ÁCH GIÁO KHOA TRANG 177 Câu 1. + CH3-CH2C1 + CH2=CH-CH2C1 + CIICI3 + C6H5C1 etỵl clorua 3-cloprop -ỉ-en haỵ alỵỉ clorua triclometan hay clorofom. clobenzen hay phenyl clorua. Phản ứng điều chế CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2C1 + HC1 CH2=CH-CH3 + Cl2 —500°c-> CH2=CH-CH2CI + HC1 CH4 + Cl2 > CHC13 + 3HC1 C6H6 + Cl2 —FeC13't0 > C6H5C1 HC1 111 GIAI HÁI TẬP HÕA HOC 11 - co BAN Câu 2. CH2C1-CH2C1 + 2NaOH CH2OH-CH2OH +. 2NaCl C6H5-CH2C1 + NaOH —C6H5-CH2OH + NaCl CH2=CH-CH2Br + NaOH —CH2=CH-CH2OH + NaBr CI + NaOH — Ỵ-OH+ NaCl Câu 3. Dẫn xuất monohalogen của ankan có độ sôi tăng dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần. Dẫn xuất monohalogen của ankan có halogen khối lượng táng dần thì độ sôi cũng tăng dần. Câu 4. + Etyl bromua CHsCH + H2 — p-b/ CH2=CH2 CH2=CH2 + HBr > CH3-CH2Br + 1,2-đibrometan CH=CH + h2 Pb/PbC°3-t0 > ch2=ch2 CH2=CH2 + Br2 > CH2Br-CH2Br + Vinyl clorua + HC1 - CH2=CHC1 + 1,1-đibrometan CH=CH + HBr > CH2=CHBr CH2=CHBr + HBr > CH3-CHBr2 Câu 5. + Ông 1 CH3-CH2-Br + H2O —» CH3-CH2-OH + HBr HBr + AgNO3 > AgBrị vàng nhạt + HNO3 + Ong 2 không có phản ứng chứng tỏ liên kết c - Br trong phân tử brombenzen bền hơi so với liên kết C-Br trong phân tử etyl clorua. Câu 6. Chọn B CH3-CH2C1 + KOH > CH2=CH2 + KC1 + II2O 112 GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 11 - cơ BÀN
Giải bài tập Hóa 11 Bài 35VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 11 Bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác, tài liệu giúp bạn đọc giải đáp các câu hỏi bài tập sách giáo khoa Hóa 11, một cách chính xác dễ hiểu. Chắc chắn lời giải bài tập Hóa 11 này sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơnBài 1 trang 159 SGK Hóa 11Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?A. 2B. 3C. 4D. 5Hãy chọn đáp án đúngĐáp án hướng dẫn giải Đáp án C4 đồng phân hiđrocacbon thơm của C8H10 làBài 2 trang 159 SGK Hóa 11Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây 1 dung dịch brom trong CCl4; 2 dung dịch kali pemanganat; 3 hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; 4Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy án hướng dẫn giảiToluen và benzen cùng phản ứng hidro có xúc tác NiĐun nóng; Br2 có bột Fe đun nóngBài 3 trang 159 SGK Hóa 11Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp saua. Toluen tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, áp suất cao, đun Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 án hướng dẫn giảiBài 4 trang 160 SGK Hóa 11Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất benzen, hex-1-en và toluen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùngĐáp án hướng dẫn giải Cho các chất lần lượt tác dụng với dung dịch Br2, chất nào làm nhạt màu dung dịch Br2 thì đó là 2 chất còn lại qua dung dịch KMnO4, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 thì đó là 5 trang 160 SGK Hóa 11Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng của nước. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom; khi đun nóng, X làm mất màu Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X?b. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X với H2 xúc tác Ni, đun nóng, với brom có mặt bột Fe, với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm án hướng dẫn giảiGọi CTPT của X là CxHyMX = 3, = 92=> 12x + y = 92 1CxHy + x+y/4O2 xCO2 + y/2H2O1mol →x mol→0,5y moly = 1,14x 2Từ 1 và 2 => x = 7 và y = 8=> CTPT của X là C7H8X là chất lỏng, không làm mất màu dd nước brom, làm mất màu dd KMnO4 khi đun nóng => X là C6H5CH3Bài 6 trang 160 SGK Hóa 11Đánh dấu + vào ô cặp chất phản ứng với nhau theo mẫu sauBenzenHexenToluenEtilenH2, xúc tác Ni++Br2 ddBr2 có Fe, đun nóngdd KMnO4, nóngHBrH2O xt H+Đáp án hướng dẫn giải BenzenHexenToluenEtilenH2, xúc tác Ni++++Br2 dd++Br2 có Fe, đun nóng+dd KMnO4, nóng+++HBr+++H2O xt H+++Bài 7 trang 160 SGK Hóa 11Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78,0%.Đáp án hướng dẫn giải Phương trình phản ứngVì %H =78% => Khối lượng C6H6 tham gia phản ứng làmC6H6pu = 78%/100% = 0,78 tấnC6H6 + HNO3 đặc C6H5NO2 + H2OTheo PT 78 gam 123 gamHay 78 tấn → 123 tấnVậy theo ĐB 0,78 tấn → x tấn=> x = 0, tấnBài 8 trang 160 SGK Hóa 11So sánh tính chất hoá học của etylbenzen với stiren, viết phương trình hoá học của phản ứng để minh án hướng dẫn giảia. Giống nhau đều phản ứng thếb. Khác nhauEtylbenzen có tính chất giống ankanStiren có tính chất giống ankenBài 9 trang 160 SGK Hóa 11Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren vớia. H2O xúc tác H2SO4b. HBrc. H2 theo tỉ lệ mol 11, xúc tác NiĐáp án hướng dẫn giảiBài 10 trang 160 SGK Hóa 11Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau toluen, benzen, stiren. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoá học đã án hướng dẫn giải Cho 3 chất lỏng tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là 2 hỗn hợp phản ứng còn lại ta đem đun nóng, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 nóng thì là toluen, còn lại là 11 trang 160 SGK Hóa 11Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0, Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của Tính khối lượng stiren đã trùng Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3, Tính hệ số trùng hợp trung bình của án hướng dẫn giải nStiren dư = nBr2 = 0,009 mol => mSitren dư = 0, = 0,936 gTheo định luật bảo toàn khối lượng mtrước = msau => mA = mstiren = 52 kgCứ 5,2 gam A thì khối lượng stiren dư là 0,936 g=> 52 kg A có khối lượng stiren dư là x gam=> 9,36 kgVậy khối lương stiren đã tham gia phản ứng là 52 – 9,36 = 42, 64 kgc Hệ số trùng hợp là n= 3, = 3000Bài 12 trang 161 SGK Hóa 11Trình bày cách đơn giản để thu được naphtalen tinh khiết từ hỗn hợp naphtalen có lẫn tạp chất không tan trong nước và không bay án hướng dẫn giảiÚp miệng phễu có gắn giấy đục lỗ trên hỗn hợp naphtalen và tạp chất, đun nóng lắp dụng cụ như hình giáo khoa trang 157, naphtalen thăng hoa tạo các tinh thể hình kim bám trên mặt giấy, ta thu được naphtalen tinh 13 trang 161 SGK Hóa 11Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồa. Viết các phương trình hoá học thực hiện sự biến đổi trên?b. Tính khối lượng stiren thu được từ 1,00 tấn benzen nếu hiệu suất của quá trình là 78%.Đáp án hướng dẫn giảia C6H6 + C2H4 C6H5 – CH2 - CH3C6H5CH2CH3 C6H5CH = CH2 + H2b Theo sơ đồ C6H6 → C6H5CH2CH3 → C6H5CH = CH2nStiren = nC6H6 pư = 104 mol=> mStiren = 104. 104 = 1040000 g = 1,04 tấn>> Mời các bạn tham khảo thêm giải hóa 11 bài 36 tại Giải bài tập Hóa 11 Bài 36 Luyện tập Hiđrocacbon thơm-Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 Bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 11...>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan Giải bài tập Hóa 11 Bài 38 Hệ thống hóa về hiđrocacbonGiải bài tập Hóa 11 Bài 37 Nguồn hiđrocacbon thiên nhiênGiải bài tập Hóa 11 Bài 39 Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
giải hóa 11 bài 35