🐹 Công Nghệ Bài 20
Nội dung text: Bài giảng môn Công nghệ lớp 11 - Bài 20: Khái quát về động cơ đốt trong. ĐỘNG CƠ HƠI NƯỚC • Giªm oat. Năm 1860 Lơnoa chế tạo động cơ đốt trong đầu tiên là động cơ 2 kì công suất 2 mã lực chạy bằng khí thiên nhiên. Năm 1877 ¤tt« và L¨ng Ghen
VOV.VN - Chiều 16/10, Cơ quan CSĐT Công an huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận tiến hành khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, làm việc với Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường để điều tra làm rõ nguyên nhân vụ sạt lở ở khu vực bãi thải mỏ titan Nam Suối Nhum
Luyện tập Bài 20 Công Nghệ 8. Nhận biết được hình dáng, cáu tạo, vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. Phân chia được nhóm dụng cụ đo, tháo lắp, kẹp chặt, dụng cụ gia công. Mô tả được cấu tạo, nhận xét được vật
Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 12 bài 20: Máy thu hình được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp, là tài liệu học tập lớp 12 hay. Giải bài tập Công nghệ 12 sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể.
Bạn đang xem: 9 ly do that bai trong kinh doanh | 20 lý do startup công nghệ nhận phải thất bại. Trong cuộc bùng nổ công nghệ, cách mạng 4.0 lên ngôi, việc các nhà start-up lựa chọn bắt đầu việc kinh doanh bằng các sản phẩm công nghệ là một ý tưởng thức thời.
Công nghệ 8 Bài 20: Dụng cụ cơ khí | Ngắn nhất Giải bài tập Công nghệ 8 tại VietJack - Tuyển tập các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Công nghệ lớp 8 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Công nghệ 8 giúp bạn học tốt môn Công nghệ lớp 8 hơn.
Bài viết liên quan. Công Ty Công Nghệ Base Enterprise Tuyển Dụng Thực Tập Sinh HR (Employer Branding) 2022; Tập Đoàn Tư Vấn Chiến Lược Đa Quốc Gia Boston Consulting Group (BCG) Tuyển Dụng Thực Tập Sinh Dịch Vụ Nghiên Cứu Dữ Liệu
Bài giảng Công nghệ 12 - Bài 15: Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. 25 trang | Lượt xem: 2266 | Lượt tải: 4. Bài giảng Công nghệ Bài 6: Thực hành sử dụng vạn năng kế. 20 trang | Lượt xem: 1750 | Lượt tải: 7. Bài giảng Microsoft Access 2003 - Tạ Hùng Thiện
Công nghệ 11 Bài 20: Khái quát về động cơ đốt trong. Hằng ngày chúng ta đi xe máy, thường xuyên phải mua xăng, mua dầu. Vậy bộ phận nào trên xe máy tiêu tốn xăng dầu? Làm thế nào xăng dầu có thể trở thành công cơ học để khiến chiếc xe máy chuyến động được trên
FaNwUtc. Giáo án điện tử Công nghệ 8Giáo án Công nghệ 8 bài 20 Dụng cụ cơ khí được thiết kế rõ ràng, chi tiết, là mẫu giáo án lớp 8 hay giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử môn Công nghệ 8 để dạy cũng như hướng dẫn học sinh hiểu. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài án Công nghệ 8 theo CV 5512I. MỤC TIÊU1- Về kiến thức- Biết được hình dáng cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ Biết công dụng và cách sử dụng các dụng cụ cơ khí phổ Sử dụng được các dụng cụ cầm Về năng lực Năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư Về phẩm chất Có ý thức bảo quản giữ gìn dụng cụ và bảo đảm an toàn khi sử THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1- Giáo viên Các dụng cụ cơ khí thước lá, thước cặp, đục, dũa, Học sinh Một số dụng cụ mà gia đình thường dùng Cờ lê, mỏ lết, tua vít, TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG 5’Mục tiêu Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài dung Trả lời câu hỏi Tổ chức trò chơi tiếp sức.Sản phẩm HS liệt kê các loại dụng cụ cơ chức thực hiện GV chia lớp làm 2 đội. Các đội cử từng bạn lên viết tên các dụng cụ cơ khí, bạn viết xong một tên thì bạn khác trong đội mới được lên viết..Kết quả Nhóm nào không phạm quy, liệt kê được nhiều sẽ là đội chiến Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá- Giáo viên nhận xét, đánh giá->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Hằng ngày trong gia đình chúng ta thường có rất nhiều dụng cụ như cờ lê, mỏ lết, kìm, búa.... Chúng được gọi là dụng cụ cơ khí. Vậy dụng cụ cơ khí này có cách phân loại, có cấu tạo.... như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay để tìm hiểu những vấn đề HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động của GV - HSSản phẩm dự kiếnHĐ1. Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra10’Mục tiêu Tìm hiểu được về cấu tạo và cách sử dụng của 1 số dụng cụ đo và kiểm tra Thước lá, thước đo góc…Nội dung Hđ cá nhân, HĐ phẩm Câu trả lời của học sinhTổ chức thực hiện*Chuyển giao nhiệm vụ- Giáo viên yêu cầuGV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin cho HS hoạt động theo nhóm? Hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ?- Cho HS quan sát các dụng cụ thật và tìm hiểu vật liệu làm nên sinh đọc nội dung thông tin SGK, quan sát.*Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh HĐ cá nhân rồi hoạt động nhóm trả lời câu Giáo viên quan sát các nhóm trả lời- Dự kiến sản phẩm*Báo cáo kết quả*Đánh giá kết quả- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Giáo viên nhận xét, đánh giá=>GV chính xác hóa, kl.*Chuyển giao nhiệm vụ- GV ? Em hãy cho biết để đo các kích thước lớn, người ta dùng dụng đo gì?? Quan sát hình hãy nêu cấu tạo của thước cặp?? Hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng?- HS suy nghĩ trả lời.*Thực hiện nhiệm vụ- Hs trả lời- GV giúp HS chốt kiến thức, kết Giáo viên lắng nghe HS trả lời- Dự kiến sản phẩm*Báo cáo kết quả*Đánh giá kết quả- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Giáo viên nhận xét, đánh giá=>GV chính xác hóa, Dụng cụ đo và kiểm tra1. Thước đo chiều dàia. Thước lá- Chế tạo làm bằng thép hợp kim, trên thước có vạch, các vạch nhỏ cách nhau Dùng đo độ Làm bằng hợp kimb. Thước cặpSGK2. Thước đo góc- Ke Thước đo góc vạn Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt 10’Mục tiêu Tìm hiểu được về cấu tạo và cách sử dụng của 1 số dụng cụ tháo, lắp và kẹp dung Hđ cá phẩm Câu trả lời của học sinhTổ chức thực hiện*Chuyển giao nhiệm vụ- Giáo viên yêu cầu+ Yêu cầu HS quan sát hình và nêu lên tên gọi, công dụng các dụng cụ trong hình vẽ?? Mô tả hình dạng và cấu tạo các dụng cụ trong hình vẽ?+HS quan sát, đọc nội dung thông tin SGK.*Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh quan sát các dụng cụ thật và nêu lên vật liệu làm nên Giáo viên quan sát các HS trả lời- Dự kiến sản phẩm*Báo cáo kết quả*Đánh giá kết quả- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Giáo viên nhận xét, đánh giá- GV phân tích cách sử dụng mỏ lết, cờ Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt1. Dụng cụ tháo lắp- Mỏ lết- Cờ lê- Tua vít2. Dụng cụ kẹp chặt - Ê Tìm hiểu các dụng cụ gia công 10’Mục tiêu Tìm hiểu được về cấu tạo và công dụng của 1 số dụng cụ gia công thông dung Hđ cá phẩm Câu trả lời của học sinhTổ chức thực hiện*Chuyển giao nhiệm vụ- Giáo viên yêu cầu- Yêu cầu HS quan sát hình và nêu lên tên gọi, công dụng các dụng cụ trong hình vẽ?? Mô tả hình dạng và cấu tạo các dụng cụ trong hình vẽ ?+HS quan sát.*Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh quan sát các dụng cụ thật và nêu lên vật liệu làm nên nó- Giáo viên quan sát HS trả lời- Dự kiến sản phẩm*Báo cáo kết quả*Đánh giá kết quả- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Giáo viên nhận xét, đánh giá- GV nhận xét và kết Dụng cụ gia công- Búa- Cưa- Đục- DũaC. HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP 3’Mục tiêu Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để làm bài dung HS làm bài tập mà Gv giao cho HĐ cá nhân.Sản phẩm Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vởTổ chức thực hiệnCho học sinh làm bài. Hãy chọn câu trả lời đúng1. Dụng cụ nào sau đây không phải là dụng cụ tháo, lắp?Mỏ lếtCờ lêTua vítÊtôDụng cụ nào sau đây không phải là dụng cụ gia công?BúaKìmDũaCưaĐáp án HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG 4’Mục tiêu Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi; Học sinh về tìm hiểu thêm về các dụng cụ cơ khí trên dung Thực hiện yêu cầu các câu hỏi GV giao cho HĐ nhóm; Tìm hiểu thêm về các dụng cụ cơ khí HĐ cá nhân.Sản phẩm Câu trả lời được ghi trên phiếu học chức thực hiệnKhi kẹp chặt vật, trong trường hợp nào người ta dùng eto hay dùng kìm?HS Khi gia công một vật mà cần lực lớn thì ta dùng eto, còn lực gia công nhỏ thì ta dùng hiểu thêm về các dụng cụ cơ khí trên án Công nghệ 8 I. Mục tiêu1. Kiến thức - Biết hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cơ khí cầm tay đơn Kĩ năng - Biết công dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí cơ Thái độ - Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ cơ khí, làm việc an Chuẩn bị1. GV - Tranh vẽ dụng cụ cơ khí, các loại dụng cụ cơ khí cầm tay cơ HS - Tìm hiểu bài ở Tổ chức hoạt động dạy và học1. Ổn định lớp 1’8A1…………………………………………………………….8A2…………………………………………………………….2. Kiểm tra bài cũ 6’ Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại?Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí?3. Đặt vấn đề 1’ GV yêu cầu HS nêu lại quá trình hình thành sản phẩm cơ khí?GV đặt vấn đề Để có sản phẩm chúng ta phải có vật liệu và dụng cụ gia những dụng cụ trong ngành cơ khí gồm những dụng cụ nào? Chúng có vai trò như thế nào trong việc gia công cơ khí? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm Tiến trìnhHOẠT ĐỘNG CỦA HSTRỢ GIÚP CỦA GVHoạt động 1 Tìm hiểu dụng cụ đo và kiểm tra 15’- Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ trả lời các câu hỏi của GV- Chế tạo bằng thép hợp kim, không co dãn, không gỉ, dùng để đo chiều dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản Dùng để đo chiều Tìm hiểu thông tin, quan sát hình và trả lời các CH của GV. - Gồm êke, ke vuông, thước đo góc vạn Nêu cách đo góc bằng thước đo góc vạn HS ghi bài vào Cho HS quan sát hình SGK, các dụng cụ thật và tìm hiểu thông tin mục Mô tả hình dạng, cấu tạo, vật liệu chế tạo và công dụng của thước lá?- Thước lá dùng để làm gì?- Cho HS quan sát hình và tìm hiểu thông tin mục 2 trong Để đo góc ta thường dùng những loại thước nào?- Hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày cách đo góc bằng thước đo góc vạn Nhận xét và bổ sung và kết động 2 Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp, kẹp chặt 10’- HS quan sát tranh và dụng cụ thật ¨ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của Mỏ lết Dùng tháo lắp bulông, đai Cờ lêDùng tháo lắp bulông, đai Tuavít Tháo lắp vít có ÊTô Dùng để kẹp chặt Kìm Dùng để kẹp chặt HS mô tả hình dạng và cấu tạo của các dụng Trả lời câu hỏi của Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại dụng cụ GV cho HS quan sát hình SGK. Yêu cầu HS nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ?- Cho HS mô tả cấu tạo, hình dạng của các dụng cụ?- GV cho HS quan sát dụng cụ thật và cho biết cách sử dụng mỗi loại dụng cụ và vật liệu chế tạo mỗi loại dụng cụ đó?Hoạt động 3 Tìm hiểu dụng cụ gia công 10’- HS nêu cấu tạo của từng dụng Nêu công dụng của một số dụng cụ gia Dùng để đóng tạo Dùng để cưa và cắt các vật Dùng để chặt các vật Dùng để tạo độ nhẵn bề mặt của vật Tìm hiểu cấu tạo và công dụng của từng dụng cụ gia công?Hoạt động 4 Củng cố, hướng dẫn về nhà 2’- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của HS đọc ghi nhớ Ngoài các dụng cụ trên em còn biết những dụng cụ nào khác?- Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Nêu công dụng của mỗi loại dụng cụ đó?- Hãy nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công?- Gọi HS đọc phần ghi nhớ Về nhà học bài, học ghi nhớ Chuẩn bị bài mới5. Ghi bảngI. Dụng cụ đo và kiểm tra1. Thước đo độ dàia. Thước láDùng đo kích thước của chi tiết, sản lá chế tạo từ thép hợp kim, không gỉ, không sét, không giãn, dày 0,9-1,5cm. Dài 150-1000mm. ĐCNN 1mmb. Thước đo góc Thường dùng là Eke, ke vuông, thước đo vạn Dụng cụ tháo lắp, kẹp chặtMỏ lết dùng tháo lắp bulông, đai lê dùng tháo lắp bulông, đai tháo lắp vít có Dùng để kẹp chặt Dùng để kẹp chặt Dụng cụ gia côngBúa Dùng để đóng tạo lực. Cưa Dùng để cưa và cắt các vật Dùng để chặt các vật liệu. Dũa Dùng để tạo độ nhẵn bề mặt của vật liệu......-Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 8 bài 20 Dụng cụ cơ khí theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 8 trên tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tớiNhóm Tài liệu học tập lớp 8 Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS
Giáo án điện tử Công nghệ 11Giáo án Công nghệ 11 bài 20Giáo án Công nghệ 11 bài 20 Khái niệm về động cơ đốt trong bám sát với chương trình của bài học, cách trình bày rõ ràng và chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các giáo viên soạn giáo án điện tử lớp 11. Hi vọng đây sẽ là giáo án môn công nghệ 11 hay dành cho quý thầy cô tham V ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONGBài 20 KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONGI. Mục tiêuQua bài giảng này, GV cần làm cho HSHiểu được khái niệm và cách phân loại được cấu tạo chung của Chuẩn bị bài giảng1- Chuẩn bị nội dungNghiên cứu nội dung bài 20 khảo thêm những thông tin có liên quan đến Đồ dùng dạy họcTranh vẽ hình hình động cơ 4 Tiến trình tiết dạy1- Cấu trúc và phân bố bài giảngBài 20 có 3 mục lớn, được dạy trong 1 tiết2- Các hoạt động dạy họca, Đặt vấn đềCó nhiều cách đặt vấn đề cho bài 20, tuỳ theo tình hình cụ thể, GV có thể chọn một hoặc kết hợp một vài cách gợi ý dưới đâyGV nêu khái quát vai trò và vị trí của ĐCĐT trong sản xuất và đời sống hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam. Qua đó giúp HS thấy được ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu, tìm hiểu về đề nghị HS nêu càng nhiều càng tốt những máy móc, thiết bị trong thực tế có sử dụng ĐCĐT làm nguồn động lực. Qua đó giúp HS thấy được vai trò, vị trí của kể một vài mẩu chuyện liên quan đến lịch sử phát triển Tổ chức hoạt động nghiên cứu kiến thứcGV chia lớp thành một số nhóm, mỗi nhóm sẽ thực hiện nghiên cứu một vấn đề hoặc cùng một vấn đề theo định hướng của GV hoặc trả lời một số câu hỏi do GV nêu ra. Ví dụ nếu mỗi nhóm nghiên cứu một vấn đề thì theo nội dung bài nên chia lớp thành 3 nhóm nhóm 1 nghiên cứu về khái niệm, nhóm 2 nghiên cứu về phân loại, nhóm 3 nghiên cứu về cấu tạo chung. Sau một thời gian nhất định, các nhóm lần lượt trình bày kết quả tìm hiểu của mình cho cả lớp nghe. GV hướng dẫn thảo luận và rút ra kết luận cho mỗi nội dung học động Dạy - HọcNội dungHoạt động 1 nghiên cứu sơ lược lịch sử phát triển ĐCĐT- GV kể một vài mẩu chuyện liên quan đến lịch sử phát triển GV kể thêm thông tin về các nhà phát minh ra những loại động cơ đầu tiên trên thế GV chia nhóm, đề nghị các nhóm thảo luận, ghi tên gọi những phương tiện, thiết bị có sử dụng ĐCĐT làm nguồn động lực và cử một đại diện báo cáo kết GV nêu khái quát vai trò và vị trí của ĐCĐT trong sản xuất và đời GV nhấn mạnh việc nghiên cứu về ĐCĐT là cần Sơ lược về lịch sử phát triển ĐCĐT- 1860 là năm ra đời của chiếc ĐCĐT đầu tiên trên thế giới. Đó là động cơ 2 kì, chạy bằng khí thiên nhiên do Giăng Êchiên Lơnoa chế 1877 Nicôla Aogut Ôttô và Lăng Ghen chế tạo động cơ 4 kì chạy bằng khí 1885 Gôlip Đemlơ chế tạo động cơ 1897 Ruđônphơ Saclơ Sređiêng Điêzen chế tạo động cơ Ngày nay, tổng năng lượng do ĐCĐT tạo ra vẫn chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng năng lượng được sử dụng trên toàn thế giới nên ĐCĐT có vị trí, vai trò quan trọng trong tất cả các lĩnh vực sản xuất và đời động 2 Nghiên cứu khái niệm ĐCĐTGV có thể sử dụng một số câu hỏi sau1. ĐCĐT thuộc loại động cơ nhiệt hay động cơ điện?2. ĐCĐT biến nhiệt năng thành điện năng hay cơ năng?3. Nhiệt năng ở ĐCĐT được tạo ra bằng cách nào?Trên cơ sở đó, GV giúp HS hiểu rõ 2 ý+ ĐCĐT là một loại động cơ nhiệt biến nhiệt năng thành cơ năng.+ Quá trình đốt cháy nhiên liệu và biến nhiệt năng thành cơ năng cùng diễn ra trong xilanh của động Khái niệm và phân loại ĐCĐT1- Khái niệmĐCĐT là loại động cơ nhiệt mà quá trình đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt và quá trình biến đổi nhiệt năng thành công cơ học diễn ra ngay trong xilanh của động động 3 Nghiên cứu phân loại ĐCĐTDo HS đã có kiến thức thực tế nhất định nên GV có thể nêu một số câu hỏi1. ĐCĐT thường sử dụng nhiên liệu gì?2. ĐCĐT thường có mấy kì?3. Tại sao lại gọi là động cơ 2 kì, 4 kì?Trong phần này GV nhấn mạnh 2 ý+ Việc phân loại phải dựa theo dấu hiệu đặc trưng.+ Phần này chỉ nghiên cứu các loại động cơ Điêzen và động cơ Xăng, động cơ 2 kì và động cơ 4 Phân loại- Động cơ pittông, động cơ tua bin khí, động cơ phản Động cơ pittông chuyển động tịnh tiến và pittông chuyển động Thường phân loại theo 2 dấu hiệu chủ yếu+ Theo nhiên liệu động cơ Xăng, động cơ Điêzen và động cơ Gas.+ Theo số hành trình của pittông trong một chu trình làm việc, có các loại động cơ 4 kì và động cơ 2 động 4 Nghiên cứu cấu tạo chung của ĐCĐT- GV sử dụng hình để giới thiệu cấu tạo chung của ĐCĐT. Cần lưu ý đây là cấu tạo động cơ Xăng 4 kì. Khi giới thiệu từng cơ cấu, hệ thống nên nêu khái quát nhiệm vụ của chúng. Nếu có mô hình động cơ 4 kì, GV nên sử dụng kết hợp hình và mô hình để gợi ý HS nhận biết cấu tạo của động Ngoài giới thiệu tên gọi các cơ cấu và hệ thống, để HS thấy được nhiệm vụ, vai trò của mỗi cơ cấu, hệ thống, GV nên gợi ý bằng cách đề nghị HS trả lời các câu hỏi sau1. Tại sao động cơ lại phải có cơ cấu phân phối khí?2. Tại sao động cơ lại phải có hệ thống bôi trơn, làm mát, nhiên liệu, đánh lửa, khởi động?III. Cấu tạo chung của ĐCĐTCấu tạo của ĐCĐT gồm 2 cơ cấu và 4 hệ thống chính- Cơ cấu trục khuỷu thanh Cơ cấu phân phối Hệ thống bôi Hệ thống làm Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không Hệ thống khởi động cơ Xăng còn có thêm hệ thống đánh Tổng kết, đánh giáGV có thể nêu một vài câu hỏi theo nội dung mục tiêu của bài, hướng dẫn HS trả lời rồi nhận xét, đánh giá giờ học. Ví dụ có thể đặt một số câu hỏi sauĐCĐT là gì?ĐCĐT có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống?Hãy phân loại ĐCĐT theo 2 dấu hiệu là số kì và nhiên liệu?ĐCĐT gồm những cơ cấu, hệ thống chính nào?GV yêu cầu HS ôn lại kiến thức theo câu hỏi đã cho ở cuối bài.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ 8 - Bài thứ 20 Dụng cụ cơ khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Công nghệ 8 - Bài thứ 20 Dụng cụ cơ khíKIỂM TRA BÀI CŨ - Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Trả lời - Vật liệu cơ khí có 4 tính chấtTính chất vật lí, tính chất hóa học, tính chất cơ học và tính chất công 20I/ Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài . Thöôùc laù * CÊu t¹o - Ñöôïc cheá taïo baèng theùp hôïp a kim duïng cuï, ít co giaõn vaø khoâng Thöôùc laù gæ. - Thöôùc laù thöôøng raát moûng, coù chieàu daøy 0,9-1,5 mm, roäng 10- 25 mm, daøi 150-1000 mm. Trªn - Vaät lieäu cheáá taïo thöôùc laù? - Moâ taû hình daùng, kích thöôùc? cã c¸c v¹ch chia, c¸c v¹ch chia - Neâu coâng duïng cuûa thöôùc laù? c¸ch nhau 1 mm. * Coâng Duïng Duøng ñeå ño ñoä daøi H×nh Thưíc o chiÒu dµi cuûa chi tieát hoaëc xaùc ñònh kích thöôùc cuûa saûn Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài a Thöôùc laù . Thöôùc laù - Thöôùc cuoän Em hy cho biÕt Ó o c¸c kÝch thưíc lín, ngưêi ta dïng dông cô o g× ? b Thöôùc cuoän H×nh . Thưíc o chiÒu dµiI/ Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài - Thöôùc laù - Thöôùc cuoänCoù nhöõng loaïi thöôùc ño I/ Dụng cụ đo và kiểm tra Neâu coâng duïng cuûa caùc thöôùcgoùc naøo?ño goùc? 1. Thước đo chiều dài 2. Thước đo góc + £ke, ke vung Dïng Ó o vµ EÂke kiÓm tra gãc vung. + Thưíc o gãc v¹n n¨ng x¸c Þnh trÞ sè thùc cña gãc. Ke vuoâng Thöôùc ño goùc vaïn naêng H×nh Thưíc o gãcI/ Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài 2. Thước đo góc Thanh g¹t Hy nªuCung c¸ch chia söé dông thưíc o gãc v¹n n¨ng? Sö dông thanh g¹t vµ cung chia é Ó x¸c Þnh c¸c gãc Thöôùc ño goùc vaïn naêngI/ Dụng cụ đo và kiểm tra thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Quan s¸t h×nh kÓ tªn c¸c dông cô th¸o l¾p vµ kÑp chÆt? * Dông cô th¸o l¾p Dông cô th¸o l¾p Dông cô kÑp chÆt - Má lÕt - Cêlª - Tua vÝt * Dông cô kÑp chÆt - £t - K×m H×nh Dông cô th¸o l¾p vµ kÑp chÆtI/ Dụng cụ đo và kiểm tra thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Dụng cụ Công dụng Mỏ lết Duøng ñeå thaùo laép caùc loaïi buloâng–ñai oác Cờ lê Duøng ñeå thaùo laép buloâng– ñai oác Tua vít Duøng ñeå thaùo laép caùc ñinh vít Ê tô Duøng ñeå keïp chaët vaät gia coâng vôùi löïc keïp lôùn Kìm Duøng ñeå keïp giöõ vaät vôùi löïc keïp baèng tayI/ Dụng cụ đo và kiểm tra Thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Ê tô, mỏ lết, cờ lê, kìm, tua vít. III/ Dụng cụ gia công Quan s¸t h×nh 20. 5 kÓ tªn c¸c dông cô gia cng? - Bóa - Cưa Kim lo¹i - §ôc - Dòa H×nh Mét sè dông cô gia cngI/ Dụng cụ đo và kiểm tra Thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Ê tô, mỏ lết, cờ lê, kìm, tua vít. III/ Dụng cụ gia công Neâu caáu taïo vaø coâng duïng cuûa töøng loaïi duïng cuï gia coâng? ñieàn vaøo baûng nhoùmI/ Dụng cụ đo và kiểm tra Thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Mỏ lết, cờ lê, k×m, tua vít, êtô III/ Dụng cụ gia công Dụng cụ Cấu tạo Công dụng Búa Ñaàu buùa vaø caùn buùa Duøng ñeå đập taïo löïc Löôõi cöa, khung cöa, tay Caét ñöùt hoaëc xeû raõnh caùc vaät Cưa naém, Vít ñieàu chænh, gia coâng choát Ñaàu ñuïc, thaân ñuïc, Duøng ñeå chaët ñöùt caùc vaät gia Đục löôõi caét coâng, hoaëc laøm phaúng Duøng ñeå laøm nhaün, laøm phaúng beà Dũa Löôõi duõa vaø caùn maët, laøm tuø caïnh saécI/ Dụng cụ đo và kiểm tra Thước đo chiều dài, thước đo góc. II/ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Mỏ lết, cờ lê, kìm, tua vít, êtô III/ Dụng cụ gia công Búa, cưa, đục, dũaCaùc duïng cuï caàm tay ñôn giaûn trong ngaønh cô khí bao goàm duïng cuï ño, duïng cuï thaùo laép vaø keïp chaët, duïng cuï gia coâng. Chuùng duøng ñeå xaùc ñònh hình daùng, kích thöôùc vaø taïo ra caùc saûn phaåm cô bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK – Chuẩn bị bài 21, 22 “CƯA, ĐỤC VÀ DŨA KIM LOẠI”
công nghệ bài 20