🌞 Quản Trị Học Chương 8

Giáo trình/Textbook. các bạn tự tìm sách trên google theo gợi ý bên dưới nhé! Giáo Trình Quản Trị Học Đại Cương.Pdf. Quản Trị Học.Pdf. Tháng 8 năm 2022. Giáo trình Quản trị học - Chương 8: Điều khiển: 01/04/2015 Chương VIII: Điều khiển Thầy giáo: Bùi hoàng Ngọc Email: bui.ngoc@dntu.edu.vn Khoa Quản trị Kinh doanh - Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai Kiến thức cốt lõi của chương Giải thích được sự khác biệt giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo. Phần 1: Những vấn đề chung của quản trị học. Chương 1: Nhà quản trị và công việc quản trị (80 câu hỏi) Chương 2: Sự tiến triển của tư tưởng quản trị ai là triệu phú (60 câu hỏi) Trò chơi ô chữ (7 câu hỏi) Chương 3: Môi trường của tổ chức (83 câu hỏi) 4-Uy tín trong lãnh đạo của nhà quản trị các cấp. 5- Uy tín tổ chứctrong quá trình phát triển. 6-Uy tín và thị phần nhãn hiệu sản phẩm trên thị trường. 7- Sự tín nhiệm và trung thành của khách hàng. 8- Uy tín của người chào hàng. 9- Ý tưởng sáng tạo của nhân viên. 10 Câu hỏi số 3: Đặc điểm của phong cách lãnh đạo dân chủ là: Trong suốt thời gian làm CEO, ông Tú đã bị cuốn vào vòng xoáy của hai công việc (sổ sách và quản lý) mà khi ông còn là Giám đốc bán hàng nó không hề xảy ra đối với ông, để rồi ông đưa ra nhận định là không thể nào làm trọn hai việc cùng một lúc. Thông tin tài liệu. Ngày đăng: 18/11/2014, 09:56. CHƯƠNG 8 Câu 1: Kiểm soát là quá trình a. Rà soát việc thực hiện công việc của cấp dưới b. Xác lập tiêu chuẩn, đo lường kq, phát hiện sai lệch và đưa ra biện pháp điều chỉnh c. Phát hiện sai sót của nhân viên và thực hiện biện pháp kỷ luật d. LOGO Chương 1: Tổng quan về quản trị học Người đồng hành: ThS. Nguyễn Phương Mai Đại học Kinh tế - ĐHQGHN Email: phuongmai2508@gmail.com Mobile: 0903206788 f Nội dung 1 Hoạt động quản trị 2 Nhà quản trị 3 Quản trị học www.themegallery.com Company Logo fwww.themegallery.com Company Logo f Xét Cảm ơn mọi người Thuyết trình môn: Quản trị học Chương 8: ĐiỀU KHIỂN ThS hướng dẫn : Sơn Tùng Nội dung thuyết trình: 1) Điều khiển & lãnh đạo 2) Người lãnh đạo 3) Phong cách lãnh đạo 4) Cơ sở để lựa chọn phong cách lãnh đạo 5) Động viên I) ĐiỀU KHIỂN VÀ LÃNH ĐẠO 1) Điều khiển: Điều khiển gì? Chương VIII- Động cơ thúc đẩy 1. Các công cụ tăng cường: Sự thay đổi hành vi là tên gọi đối với tập hợp những kỹ thuật mà thuyết tăng cường sử dụng để sửa đổi hành vi của con người. Bốn công cụ tăng cường là tăng cường tích cực, tăng cường né tránh, trừng phạt hay sự triệt tiêu các hình thức tăng cường. 8qCvzJ. CHƯƠNG 8 CHỨC NĂNG KIỂM TRAI. KHÁI NIỆMII. NGUYÊN TẮC KIỂM TRAIII. QUI TRÌNH KIỂM TRAIV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA 12 trang Chia sẻ phuongt97 Ngày 29/07/2021 Lượt xem 304 Lượt tải 0 Nội dung tài liệu Bài giảng môn Quản trị học - Chương 8 Chức năng kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênCHƯƠNG 8 CHỨC NĂNG KIỂM TRAKHÁI NIỆMII. NGUYÊN TẮC KIỂM TRAIII. QUI TRÌNH KIỂM TRAIV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRAI. KHÁI NIỆM1. Khái niệmChức năng kiểm tra là đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm để đảm bảo các mục tiêu và kế hoạch vạch ra đã và đang được hoàn thành. Như vậy kiểm tra là chức năng của mọi nhà quản trị từ nhà quản trị cao nhất đến nhà quản trị thấp nhất trong tổ chức I. KHÁI NIỆM2. Tác dụng của kiểm traBảo đảm kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu của tổ chứcBảo đảm các nguồn lực của tổ chức được sử dụng một cách hữu sáng tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính xác hơn theo thứ tự quan hiện kịp thời những vấn đề và những đơn vị bộ phận chịu trách nhiệm để sửa đơn giản hoá các vấn đề uỷ quyền, chỉ huy, quyền hành và trách CÁC NGUYÊN TẮC ĐỂ XÂY DỰNG CƠ CHẾ KIỂM TRA1. Cơ chế kiểm tra phải được thiết kế căn cứ trên kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp, và căn cứ theo cấp bậc của đối tượng được kiểm Công việc kiểm tra phải được thiết kế theo đặc điểm cá nhân của cá nhà quản trị 3. Sự kiểm tra phải được thực hiện tại những điểm trọng yếu II. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỂ XÂY DỰNG CƠ CHẾ KIỂM TRA4. Việc kiểm tra phải khách quan 5. Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với bầu không khí của tổ chức6. Việc kiểm tra cần phải tiết kiệm, và công việc kiểm tra phải tương xứng với chi phí của nó 7. Việc kiểm tra phải đưa đến hành động III. QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CƠ BẢNQuá trình kiểm tra cơ bản được thấy ở bất kỳ nơi nào, kiểm tra bất kỳ cái gì, cũng bao gồm 3 bước 1 xây dựng các tiêu chuẩn, 2 đo lường việc thực hiện nhiệm vụ theo các tiêu chuẩn này và 3 điều chỉnh sự khác biệt giữa các tiêu chuẩn và các kế hoạch III. QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CƠ BẢNXÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM TRAĐO LƯỜNG KẾT QUẢ THỰC TẾĐIỀU CHỈNH KHÁC BIỆTIV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA1. Kiểm tra dự phòngMột hệ thống kiểm tra tốt đối với nhà quản trị phải bao gồm việc kiểm tra mang tính chất dự phòng, tức là một sự kiểm tra nhằm tiên liệu trước việc sai sót sẽ xảy ra trừ khi phải có biện pháp để điều chỉnh ngay trong hiện tại. IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA2. Kiểm tra hiện hànhLoại này giúp cho quản trị sửa chữa kịp thời khó khăn mới phát sinh. Loại này thực hiện bằng cách giám sát trực Kiểm soát phản hồiĐây là loại kiểm soát thông dụng nhất, xảy ra sau hoạt động. Nhưng mang tính thụ CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA4. Kiểm tra điểm trọng yếunhà quản trị phải chọn những điểm quan tâm đặc biệt và chỉ với sự quan tâm đến các điểm ấy, nhà quản trị sẽ có thể chắc chắn được rằng toàn bộ hoạt động của cơ sở đang diễn tiến bình thường theo dự trù IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRAĐể có thể tựï mình tìm ra các điểm trọng yếu để kiểm tra, nhà quản trị nên tự hỏi mình các câu hỏi sau đây 1. Những điểm nào là điểm phản ánh rõ nhất mục tiêu của đơn vị mình ?2. Những điểm nào là điểm phản ánh rõ nhất tình trạng không đạt mục tiêu ?3. Những điểm nào là điểm đo lường tốt nhất sự sai lạc ? IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA4. Những điểm nào là điểm cho nhà quản lý biết ai là người chịu trách nhiệm về sự thất bại ? 5. Tiêu chuẩn kiểm tra nào ít tốn kém nhất ? 6. Tiêu chuẩn kiểm tra nào có thể thu thập thông tin cần thiết mà không phải tốn kém nhiều quá ? Các file đính kèm theo tài liệu nàybai_giang_mon_quan_tri Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị học - Chương 8 Chức năng lãnh đạo trong quản lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Quản trị học - Chương 8 Chức năng lãnh đạo trong quản líChương 8 Chức năng lãnh đạo trong quản lý Chức năng lãnh đạo trong quản lý là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch. Chức năng lãnh đạo là 1 trong 4 chức năng quản lý, tất cả các nhà quản lý đều thực hiện chức năng này. Chức năng lãnh đạo ≠ sự định hướng 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 1Chương 8 Chức năng lãnh đạo trong quản lý Nội dung của chức năng lãnh đạo  Hiểu rõ con người trong tổ chức về nhu cầu, động cơ, năng lực, tính cách,  Sử dụng phương pháp lãnh đạo thích hợp  Thực hiện giao tiếp, truyền thông và đàm phán  Xây dựng các nhóm làm việc và lãnh đạo nhóm làm việc  Giải quyết xung đột 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 2Chương 8 Chức năng lãnh đạo trong quản lý Lãnh đạo là quá trình tác động lên con người để họ thực hiện các công việc, nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức Lãnh đạo là sự dẫn dắt con người tới mục đích chung Lãnh đạo là việc nắm bắt nhu cầu, động cơ làm việc, đặc điểm của con người, từ đó sử dụng các biện pháp tác động phù hợp hành chính, kinh tế, giáo dục lên con người để họ thực hiện tốt nhất mục tiêu của tổ chức 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 3Điền kiện để lãnh đạo con người Hiểu biết con người về năng lực, sở trường, về nhu cầu, động cơ làm việc, đặc điểm tính cách, các mối quan hệ cá nhân Quyền lực là sức mạnh được thừa nhận nhờ đó có khả năng chi phối, khống chế người khác và giải quyết các vấn đề trong phạm vi cho phép Uy tín và phẩm chất cá nhân Nắm được chiến lược và cơ cấu tổ chức 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 4Kỹ năng lãnh đạo theo phương thức làm việc với con người  Kỹ năng lãnh đạo trực tiếp là kỹ năng làm việc với con người trong và ngoài tổ chức  Kỹ năng ủy quyền là kỹ năng lãnh đạo cho phép cán bộ cấp dưới có quyền RQĐ và chịu trách nhiệm trong quyền hạn cho phép, nhưng người lãnh đạo chịu trách nhiệm cuối cùng.  Kỹ năng xây dựng hệ thống hình thành quy chế, môi trường văn hóa cho tổ chức, tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển của tổ chức. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 5Các phương pháp lãnh đạo con người  Khái niệm Phương pháp lãnh đạo con người là tổng thể các cách thức tác động có chủ đích và có thể có của nhà quản lý lên con người để thực hiện mục tiêu của quản lý tổ chức.  Có 3 phương pháp lãnh đạo Phương pháp tác động lên con người cơ bản  Phương pháp hành chính  Phương pháp kinh tế  Phương pháp giáo dục 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 6So sánh 3 phương pháp lãnh đạo con người  Để người lao động làm việc NSLĐ và hiệu quả cao hơn  Phương pháp hành chính đặt ra nội quy, quy định về giờ giấc làm việc; quy định trách nhiệm khi ko hoàn thành công việc; sử dụng mệnh lệnh hành chính  Phương pháp kinh tế khoán SP, khoán doanh số, trả lương, thưởng theo hiệu quả và NSLĐ  Phương pháp giáo dục nhắc nhở, động viên người lao động 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 7Căn cứ lựa chọn phương pháp lãnh đạo  Căn cứ vào hiệu quả của việc sử dụng từng phương pháp lãnh đạo đối với từng đối tượng.  Căn cứ vào trình độ, nhận thức và khả năng chấp nhận của đối tượng bị tác động  Căn cứ vào trình độ, thói quen, phong cách của cán bộ quản lý  Căn cứ vào mục tiêu của quản lý  Căn cứ vào các quy định và ràng buộc của môi trường thông lệ, luật pháp 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 8Phương pháp giáo dục  Phương pháp giáo dục là cách thức tác động vào nhận thức và tình cảm của con người trong tổ chức, để con người nhận thức được cái đúng – cái sai ; cái nên làm – ko nên làm, để tự giác hành động.  Tuyên truyền, giáo dục về mục tiêu, chiến lược của tổ chức  Phổ biến những khó khăn mà tổ chức phải đương đầu  Giáo dục ý thức kỷ luật và tính trách nhiệm của người lao động trong tổ chức 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 9Phương pháp kinh tế  Phương pháp kinh tế là cách thức tác động gián tiếp lên người lao động thông qua các lợi ích kinh tế lương, thưởng, phạt, để người lao động tự lựa chọn phương án hành động một cách có hiệu quả nhất.  Tìm cách gắn lợi ích của người LĐ với lợi ích của tổ chức  Gắn lợi ích của người LĐ với hiệu quả công việc  Sử dụng các công cụ kinh tế lương, thưởng, phụ cấp 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 10Phương pháp kinh tế  Phương pháp kinh tế phát huy cao nhất tính chủ động, sáng tạo của người lao động vì người lao động sẽ tìm mọi cách để hoàn thành công việc, tìm mọi cách nâng cao NSLĐ.  Phương pháp kinh tế tạo điều kiện để áp dụng KHCN vào sản xuất và quản lý nhằm tăng NSLĐ.  Trong các DN, để cùng đạt được mục tiêu, tăng cường sử dụng PP kinh tế, hạn chế sử dụng PP HC.  Phương pháp kinh tế ko tạo ra bầu không khí căng thẳng trong tập thể 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 11Phương pháp hành chính  Phương pháp hành chính là phương pháp tác động trực tiếp của nhà quản lý lên người lao động thông qua các quyết định hành chính bắt buộc, quy định rõ trách nhiệm hành chính của người lao động và buộc người LĐ phải tuân theo.  VD QĐ thành lập Phòng ban mới, Nội quy-quy chế của cơ quan, quyết định phân công công việc và điều động nhân viên 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 12Phương pháp hành chính  Phương pháp hành chính xác lập trật tự cho tổ chức và giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng.  Phương pháp hành chính là cơ sở cho việc thực hiện phương pháp kinh tế và phương pháp giáo dục.  Phương pháp hành chính có thể tạo bầu không khí căng thẳng, có thể tạo sự chống đối  Chú ý Do tính bắt buộc thực hiện nên khi sử dụng PPHC fải  Đưa ra các QĐ HC mang tính khoa học  Gắn chặt quyền hạn và trách nhiệm trong việc sử dụng PPHC 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 13Nhu cầu và động cơ làm việc của con người  Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn và ko thỏa mãn về một cái gì đó và mong được đáp ứng. Có nhiều cách phân loại nhu cầu  Nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần, nhu cầu xã hội  Nhu cầu sinh lý, nhu cầu lao động, nhu cầu an toàn, nhu cầu được kính trọng, nhu cầu thẩm mỹ, nhu cầu giao tiếp, nhu cầu tự hoàn thiện,  Động cơ là mục đích chủ quan của hoạt động của con người, là động lực thúc đẩy con người nhằm đáp ứng các nhu cầu. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 14Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ Động cơ kinh tế Ai cũng thích có thu nhập cao -> tác động lên bằng các công cụ kinh tế Động cơ cưỡng bức, quyền lực Động cơ sợ Ai cũng thích có quyền nhưng cũng rất sợ quyền lực, sợ bị kỷ luật, -> tác động lên bằng các công cụ hành chính - tổ chức Động cơ tinh thần Ai cũng muốn có tình cảm, được tôn trọng, được tự khẳng định bản thân -> tác động bằng các công cụ tâm lý - giáo dục 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 15Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ Công cụ kinh tế  Công cụ kinh tế trực tiếp Lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp, hoa hồng,  Công cụ kinh tế gián tiếp Bảo hiểm, dịch vụ y tế, dịch vụ ăn uống, dịch vụ giải trí, dịch vụ nhà ở và giao thông đi lại, đào tạo và phát triển 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 16Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ Công cụ hành chính tổ chức  Các công cụ tổ chức cơ cấu tổ chức trong đó xác định vị thế của con người với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, lợi ích; hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật, uỷ quyền, trao quyền  Các công cụ hành chính hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể; các văn bản hành chính của tổ chức, giám sát và ra quyết định trực tiếp của nhà quản trị 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 17Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ Công cụ tâm lý giáo dục  Các công cụ tâm lý đảm bảo có việc làm; làm cho công việc thú vị hơn; an toàn lao động; tạo môi trường làm việc đoàn kết; khích thích sự sáng tạo; khen chê, khích lệ, động viên; thể hiện sự công nhận chính thức; công việc thử thách  Các công cụ giáo dục đảm bảo truyền thông; tự do tham gia các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể, nghề nghiệp; thực hiện các chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 18Học thuyết nhu cầu của Maslow Cao Nhu cầu tự hoàn thiện Nhu cầu được tôn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an toàn Thấp Nhu cầu vật chất cơ bản sinh lý 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 19Học thuyết nhu cầu của Maslow  Nhu cầu của con người rất đa dạng nhưng 5 nhóm nhu cầu.  Con người trong từng giai đoạn có những nhu cầu ưu tiên.  Các nhu cầu này được xếp theo cấp bậc từ thấp đến cao.  Khi 1 nhu cầu đã được thỏa mãn thì nhu cầu đó ko còn là động cơ thúc đẩy nữa.  Nhà quản lý phải quan tâm và đáp ứng các nhu cầu từ bậc thấp đến bậc cao. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 20Học thuyết nhu cầu của David Celland 1 Nhu cầu về quyền lực Nhu cầu ảnh hưởng, chi phối và kiểm soát người khác. Tìm kiếm sự ảnh hưởng và địa vị lãnh đạo. Biểu hiện  Muốn giành vị trí cao trong tổ chức  Giữ ý kiến, muốn giành thắng lợi trong tranh luận  Ép buộc người khác thực hiện ý kiến của mình 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 21Học thuyết nhu cầu của David Celland 2 Nhu cầu liên kết đó là nhu cầu về các mối quan hệ XH như nhu cầu duy trì các mối quan hệ dễ chịu, tình cảm thân thiết với người khác.  Muốn tham gia các hoạt động XH  Muốn được chia xẻ kinh nghiệm  Muốn thân thiện, gần gũi với mọi người 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 22Học thuyết nhu cầu của David Celland 3 Nhu cầu về sự thành đạt Đó là nhu cầu về sự thành công lớn  Đặt ra các mục tiêu lớn  Thích những công việc khó khăn, mang tính thử thách cáo  Rất quan tâm tới kết quả và chất lượng công việc của bản thân 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 23Học thuyết nhu cầu của David Celland => mỗi người sẽ có mức độ nhu cầu này là khác nhau => các nhà quản lý cấp cao sẽ có nhu cầu rất cao về quyền lực, nhu cầu khá cao về sự thành đạt và nhu cầu thấp về sự liên kết 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 24Học thuyết Existence. Relation. Growth Theo học thuyết này, con người theo đuổi cùng 1 lúc 3 nhu cầu  Nhu cầu tồn tại Existence Nhu cầu vật chất cho sự tồn tại nhu cầu vật chất và nhu cầu an toàn  Nhu cầu quan hệ Relation Nhu cầu quan hệ XH, quan hệ giữa các cá nhân, 1 phần nhu cầu tự trọng  Nhu cầu phát triển Growth Nhu cầu tự thể hiện, nhu cầu được tôn trọng cho sự phát triển cá nhân. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 25Học thuyết về động cơ của Herzberg Theo Herzberg, động cơ làm việc của con người được chia làm 2 nhóm  Nhóm các yếu tố duy trì đây là nhóm các yếu tố định lượng lương, thưởng, điều kiện làm việc và là các yếu tố nhất thiết phải có, nếu không sẽ phát sinh sự bất bình. Chú ý nhóm này ko được coi là động lực thúc đẩy 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 26Học thuyết về động cơ của Herzberg  Nhóm động cơ thúc đẩy đây là nhóm các yếu tố định tính tính trách nhiệm, cơ hội thăng tiến, địa vị, sự thành đạt, uy tín, sự công nhận của cấp trên và đồng nghiệp,.. Chú ý Đây là nhóm yếu tố mang tính thúc đẩy. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 27Học thuyết kỳ vọng của Victor Room  Sức mạnh hành động = Mức đam mê x Niềm hi vọng Nếu được làm công việc yêu thích sẽ tăng sức mạnh hành động của nhân viên Sức mạnh hành động cũng phụ thuộc vào kỳ vọng khi hoàn thành công việc. Kỳ vọng về thu nhập cao hơn, kỳ vọng về uy tín chuyên môn tăng lên, kỳ vọng về sự thăng tiến, kỳ vọng về sự ghi nhận của cấp trên, 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 28Học thuyết về sự công bằng  Con người trong tổ chức muốn được đối xử một cách công bằng.  Nếu cảm thấy bị đối xử không công bằng, họ sẽ mất động lực làm việc  Họ có xu hướng so sánh những đóng góp và phần thưởng của bản thân với người khác. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 29Học thuyết về sự công bằng  Thái cực 1 Nếu người LĐ cho rằng Đóng góp > Phần thưởng Ko xứng đáng, bất mãn, làm việc ko hết khả năng hoặc bỏ việc  Thái cực 2 Nếu người LĐ cho rằng Đóng góp = Phần thưởng xứng đáng => duy trì mức năng suất như cũ  Thái cực 3 Nếu người LĐ cho rằng Đóng góp Làm việc tích cực và chăm chỉ hơn 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 3014/04/2014 Nguyễn Quang Huy 31 Bài giảng "Quản trị học - Chương 8 Chức năng điều khiển" cung cấp cho người học các kiến thức Khái niệm và vai trò điều khiển, tuyển dụng và đào tạo nhân viên, lãnh đạo, động viên. nội dung chi tiết. Chương 8 Chức năng điều khiển 3 1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ ĐIỀU KHIỂN 2 TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN 3 3 LÃNH ĐẠO 4 ĐỘNG VIÊN 1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ Khái niệm Điều khiển liên quan đến vấn đề lãnh đạo và động viên nhân viên trong tổ chức nhằm hoàn thành mục tiêu hiệu quả nhất. Vai trò Khơi dậy những nỗ lực của nhân viên để họ thực hiện công việc tốt hơn 2. TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO Tuyển dụng Là việc tìm kiếm người có khả năng và trình độ phù hợp để giao phó một chức vụ công việc đang bỏ trống. Quy trình tuyển dụng gồm 4 bước 1. Xác định nhu cầu nhân lực của tổ chức 2. Mô tả công việc và xác định tiêu chuẩn của chức danh công việc 3. Thu thập ứng viên 4. Tuyển chọn ứng viên 2. TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO Đào tạo Nguồn lực được tuyển dụng kỹ vẫn cần thiết phải đào tạo và đào tạo lại sau những khoảng thời gian nhất định để đổi mới kiến thức, học tập các kỹ năng mới và nâng cao khả năng thực hiện công việc. 1. Đào tạo khi mới nhận việc 2. Đào tạo trong quá trình làm việc 3. Đào tạo cho công việc tương lai 3. LÃNH ĐẠO Khái niệm Lãnh đạo là tác động, thúc đẩy, làm thay đổi quan niệm, thái độ của người khác để họ làm việc tốt hơn. Lãnh đạo là chỉ dẫn điều khiển, ra lệnh người khác phải làm theo công việc đã giao. Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng đến hoạt động của cá nhân hoặc một nhóm nhằm thực hiện một mục tiêu chung của tổ chức trong những điều kiện .

quản trị học chương 8