🌩️ Quan Hệ Thay Thế

Khái niệm. Tỉ lệ thay thế biên trong tiếng Anh là Marginal Rate of Substitution, viết tắt là MRS. Trong kinh tế học, tỉ lệ thay thế biên ( MRS) là lượng hàng hóa mà người tiêu dùng sẵn sàng tiêu thụ liên quan đến hàng hóa khác, miễn là hàng hóa mới cùng mức độ hữu dụng. Tỉ Gần 100 tác phẩm nghệ thuật tham dự triển lãm tranh dân gian theo cách của thế hệ mới với chủ đề . VIDEO LIÊN QUAN. Đua bơi chải thuyền rồng trên Hồ Tây | Café sáng 89 Lượt xem | 0 Lượt thích Chuyển động 24h 57 Lượt xem | 0 Lượt thích. Thay vì quan hệ vào buổi tối hãy quan hệ vào lúc mới thức dậy buổi sáng. Các nhà khoa học đã chứng minh được rằng khi quan hệ vào buổi sáng sẽ giúp ngày làm việc của cả hai bạn tốt hơn và hạnh phúc hơn. Việc bạn đổi tư thế quan hệ tình dục sẽ giúp cho cậu Đại từ quan hệ who thay thế cho cụm từ "that boy", từ này đóng vai trò chủ ngữ trong câu "that boy is the author of this book". Do đó, trong câu này các bạn phải dùng "who" thay vì "whom" để làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ. 3. Sử dụng đại từ quan hệ phù hợp trong CAMERA QUAN SÁT; KHÓA CỬA THÔNG MINH; HỆ THỐNG BÁO GỌI Y TÁ Do đó phải đọc kỹ lại trước khi lắp. Vì encoder cháy rồi thì bắt buộc thay thế cả con, rất tốn tiền. - Ngõ ra: AB, ABZ, AB đảo, ABZ đảo. Bạn dễ dàng xác định tín hiệu ngõ ra bằng cách xem số dây được kí Full. Đánh giá: 7.5/10 từ 49 lượt. Văn án: Hứa Thừa Yến theo đuổi Hạ đại thiếu gia 5 năm, gọi là đến đuổi là đi, mọi chuyện đều sẵn lòng. Cho dù Hạ Dương luôn đối xử lạnh nhạt với mình, Hứa Thừa Yến cũng cam tâm tình nguyện, cho rằng chỉ cần đối với Hạ 2. Tư thế truyền giáo. Trên thực tế, đây là một tư thế thoải mái cho cả hai bạn nhưng nhiều phụ nữ lại thích. Ở tư thế này, hai bạn sẽ gần nhau nhất, thân thể áp vào nhau, da chạm da, mắt chạm mắt. Thay vì "vào và ra", bạn hãy ghì chặt nàng trong tư thế chống Tổng Quan Quan Hệ Thương Mại Việt Nam - Các Nước Trên Thế Giới, Lưu ý khi sử dụng bảng: + MFN (Most favoured nation): Về mặt thương mại, các . HP Toàn Cầu Logistics - Cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, dịch vụ hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu! 1 Thực hiện khoản vay nước ngoài sau khi bên đi vay bị chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập như thế nào? 14-10-2022; 2 Thời hạn khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả để xác định nghĩa vụ đăng ký được quy định như thế nào? 14-10-2022; 3 Trình tự thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả như thế 5HYnZ. Mệnh đề quan hệ là gì?Mệnh đề quan hệ relative clause là một dạng mệnh đề phụ thuộc. Nó có chủ ngữ, động từ nhưng không thể đứng độc lập làm một câu. Đôi khi còn được gọi là mệnh đề tính ngữ adjective clause vì nó có chức năng như một tính từ bổ sung thông tin bổ nghĩa cho một danh từ trong câu. Mệnh đề quan hệ luôn được bắt đầu bởi một đại từ quan hệ relative pronoun.Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng AnhCó hai loại chínhMệnh đề quan hệ xác định defining relative clauseMệnh đề quan hệ không xác định non-defining relative clauseMệnh đề quan hệ xác định Defining ClauseChức năngMệnh đề quan hệ xác định chứa thông tin làm rõ cho danh từ đứng trước nó. Nghĩa của câu sẽ không đủ nếu thiếu mệnh đề quan hệ xác có dấu “,”Ví dụ The man who is sitting next to you is handsome. Người đàn ông đang ngồi cạnh bạn thì đẹp trai.Nếu không có mệnh đề quan hệ “who is sitting next to you” thì không xác định được “the man” là đề quan hệ không xác định Non-defining ClauseChức năngMệnh đề quan hệ không xác định đưa thêm thông tin cho danh từ đứng trước nó. Nghĩa của câu vẫn đủ nếu không có mệnh đề quan hệ không xác dấu “,”Ví dụ Rosie, who is sitting next to you, is beautiful. Rosie, người đang ngồi cạnh bạn, thì xinh đẹp.Nếu không có mệnh đề quan hệ “who is sitting next to you” thì Rosie vẫn là một danh từ xác thêmMệnh đề hiện tại phân từ present participle clauseMệnh đề danh từ noun clauseMệnh đề trạng ngữ adverbial clauseĐại từ quan hệ Relative PronounsĐại từ quan hệ mở đầu mệnh đề quan hệ. Đại từ quan hệ mà người học sử dụng phụ thuộc vào việc người học đang đề cập đến đối tượng nào và loại mệnh đề quan hệ. Việc phân biệt các đại từ quan hệ sẽ dựa vào chức năng của nó trong là loại mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ người và đôi khi là thú cưng đóng vai trò làm chủ dụ The boy who is wearing a green jacket is my younger brother. Cậu bé người mà đang mặc một chiếc áo khoác xanh là em trai tôi.Trong mệnh đề quan hệ “who is wearing a green jacket”, đại từ quan hệ “who” thay thế cho “the boy” và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân dụ Mai likes the man whom I met at the party last night. Mai thích anh chàng mà tôi gặp tối qua tại buổi tiệcTrong mệnh đề quan hệ “whom I met at the party last night”, đại từ quan hệ “whom” thay thế cho “the man” đóng vai trò làm tân ngữ ứng với chủ ngữ “I” và động từ “met”.WhichLoại mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân dụ We have seen a lot of changes which are good for business. Trong mệnh đề quan hệ “which are good for business.”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “changes” – danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ trong dụ It was the same picture which I saw yesterday. Đó là bức tranh mà tôi đã thấy hôm qua.Trong mệnh đề quan hệ là “which I saw yesterday.”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the same picture” – danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu ứng với chủ ngữ “I” và động từ “saw”.Thay thế cho nghĩa của cả mệnh đề phía trước và được tách ra bởi dấu dụ Lan got the low mark in the Math, which made her parents sad. Lan bị điểm kém môn toán, điều này khiến cho bố mẹ cô ấy buồn.Trong mệnh đề quan hệ “which made her parents sad.”, đại từ quan hệ “which” ở đây không chỉ thay thế cho “low mark in the Math” vì điểm kém môn Toán không khiến bố mẹ Lan buồn mà việc Lan bị điểm kém môn Toán mới khiến cho bố mẹ Lan buồn vì vậy “which” sẽ thay thế cho cả mệnh đề đứng trước chi tiết Quy tắc dấu phẩy trong mệnh đề quan mệnh đề quan hệ xác thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ chỉ người, động vật và sự vật. That chỉ được dừng trong mệnh đề quan hệ xác định. That sẽ ít trang trọng hơn “who”, “whom” và “which”.Ví dụThe boy who/that is wearing a green jacket is my younger brother. Cậu bé người mà đang mặc một chiếc áo khoác xanh là em trai tôi.It was the same picture which/that I saw yesterday. Đó là bức tranh mà tôi đã thấy hôm qua.Mai likes the man whom I met at the party last night. Mai thích anh chàng mà tôi gặp tối qua tại buổi tiệcTìm hiểu thêm Phân biệt "which" và "that" trong mệnh đề quan mệnh đề quan hệ xác định - Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ sở thế cho từ chỉ sở hữu của người hoặc vật trong câu. Vì vậy, whose thường đứng ngay trước danh dụ He’s marrying a girl whose family don’t seem to like him. Anh ta cưới một cô gái người mà gia đình của cô ấy dường như không thích anh ta.Trong mệnh đề quan hệ “whose family don’t seem to like him.”, đại từ quan hệ “whose” thay thế cho sự sở hữu “her” – của cô làm rõ chức năng của Whose, tác giả sẽ phân tích câu như sau “family” là chủ ngữ, động từ là “don’t like”, tân ngữ là “him” và từ cần thay thế là “girl”. Danh từ đứng ngay phía sau là “family” và nếu viết đủ sẽ là “her family or the girl’s family” chính vì vậy câu thiếu sở hữu và “whose đóng vai trò thay thế cho sự sở hữu trong câu từ quan hệ Relative adverbsWhereThay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong dụ I know a restaurant where the food is excellent. Tôi biết một nhà hàng nơi mà có món ăn tuyệt hảo.Trong mệnh đề quan hệ “where the food is excellent.”, đại từ quan hệ “where” thay cho trạng từ chỉ nơi chốn “in the restaurant” vì câu nếu viết đây đủ sẽ là “the food in the restaurant is excellent” vì vậy “where” ở đây không đơn giản chỉ là thay thế cho “restaurant” mà thay thế cho cả cụm chỉ nơi chốn “in the restaurant”.Tìm hiểu thêm Phân biệt “where” và “which” trong mệnh đề quan thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ thời gian trong dụ 17th of June, 1995 is the day when I was born. 17/6/1995 là ngày mà tôi được sinh ra.Trong mệnh đề quan hệ “when I was born”, đại từ quan hệ “when” thay thế cho cụm trạng từ chỉ thời gian “on 17th of June, 1995 vì câu nếu viết đầy đủ sẽ là “I was born on 17th of June, 1995” vì vậy when ở đây thay thế cho cả cụm chỉ thời gian là “on 17th of June, 1995”.WhyThay thế cho trạng từ chỉ lý dụ Do you know the reason why the shop is closed today? Bạn có biết lý do vì sao mà hôm nay cửa hàng đóng cửa không?Trong mệnh đề quan hệ “why the shop is closed today?”, đại từ quan hệ “why” thay thế cho cụm từ chỉ lý do “for the reason” vì câu này nếu viết đủ sẽ là “Do you know the reason. The shop is closed today for that reason.”Đại từ quan hệ képĐại từ quan hệ kép là đại từ quan hệ được sử dụng với chức năng képHoạt động như một chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ trong mệnh đề của động như một liên từ nối mệnh đề chứa đại từ quan hệ kép với phần còn lại của Bất cứ aiThay thế cho người có ít nhất một chức năng làm chủ dụ Whoever comes to see me, ask them to wait. Bất cứ ai đến gặp tôi, bảo họ đợi.Trong mệnh đề quan hệ “Whoever comes to see me”, “whoever” đóng vai trò làm chủ ngữ cho câu đồng thời làm liên từ nối mệnh đề “Whoever comes to see me” với phần còn lại của Bất cứ aiThay thế cho người có ít nhất một chức năng làm tân dụ Whomever you hire will be fine with me. Cho dù bạn thuê ai thì tôi đều thấy ổn.Trong mệnh đề quan hệ “Whomever you hire”, đại từ quan hệ “whomever” thay thế cho tân ngữ ứng với chủ ngữ “I” và động từ “hire” đồng thời là liên từ để nối “you hire” với phần còn lại của Bất cứ cái gìThay thế cho tân ngữ, chủ ngữ chỉ vật có sự lựa dụ Whichever train you take from here, you will end at Charing Cross station. Cho dù bạn đi chuyến tàu nào ở đây thì bạn đều sẽ đến ga Charing Cross.Trong mệnh đề quan hệ “Whichever train you take from here”, đại từ quan hệ “whichever” thay thế cho tân ngữ “train” ứng với chủ ngữ “you” và động từ “take” đồng thời là liên từ để nối “you take from here” với phần còn lại của Bất cứ điều gìThay thế cho tân ngữ, chủ ngữ chỉ vậtVí dụ Pinkie will be successful at whatever she chooses to do in life. Pinkie sẽ thành công cho dù cô ấy chọn làm gì đi nữa.Trong mệnh đề quan hệ “Whatever she chooses”, đại từ quan hệ “whatever” thay thế cho tân ngữ ứng ở câu mệnh đề phía trước ứng với chủ ngữ “Pinkie” và động từ “will be sucessful at” đồng thời là tân ngữ cho mệnh đề phía sau ứng với chủ ngữ “she” và động từ “chooses to do”.Tìm hiểu thêm Cách sử dụng cấu trúc Whatever một cách chi Bất cứ khi nàoThay thế cho trạng từ chỉ thời dụ Whenever it rains, I stay indoors. Mỗi khi trời mưa, tôi ở trong nhà.Trong mệnh đề quan hệ “Whenever it rains”, đại từ quan hệ “whenever” thay thế cho trạng từ chỉ thời gian, đồng thời là liên từ để nối “it rains” với phần còn lại của Bất cứ nơi đâuThay thế cho trạng từ chỉ nơi dụ Wherever you go, I will follow you. Cho dù bạn đi đâu, tôi sẽ đi theo bạn.Trong mệnh đề quan hệ “Wherever you go”, đại từ quan hệ “whereever” thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn đồng thời là liên từ để nối “you go” với phần còn lại của ý Trong văn nói thân mật, những liên từ này đôi khi được sử dụng như câu trả lời dụWhen should I come?’ Whenever. = Whenever you likeTea or coffee?’ Whichever’. = I don’t mind.Mệnh đề quan hệ rút gọn Reduced Relative clauseRelative Clause có thể được rút về dạng ngắn gọn hơn và điều này gây khá nhiều khó khăn cho người học trong việc nhận dạng và phân tích nghĩa của dạng rút gọn Relative Clause thông dụng nhất có thể kể đếnRút gọn ở dạng Hiện tại phân từ V-ingRút gọn ở dạng Quá khứ phân từ V3/V-edRút gọn ở dạng hiện tại phân từ V-ingNếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, đại từ quan hệ có thể được lược bỏ và đồng thời động từ được chia ở dạng Hiện tại phân từ V-ing.Ví dụ The professor who teaches English Literature is leaving our university. Cách rút gọn The professor who teaches -> teaching English Literature is leaving our university.→ The professor teaching English Literature is leaving our gọn ở dạng quá khứ phân từ V3/V-edNếu động từ của Relative Clause ở dạng bị động be + V3/V-ed, đại từ quan hệ và “be” có thể được lược bỏ, đồng thời động từ giữ nguyên ở dạng Quá khứ phân từ V3/V-ed.Ví dụ The candidates who were chosen after the interview will have a field trip to our company. Cách rút gọn The candidates who were chosen after the interview will have a field trip to our company.→ The candidates chosen after the interview will have a field trip to our company. Xem chi tiết 5 cách rút gọn mệnh đề quan số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ1. Dùng that trong một số cấu trúc câu cố dụ Khi có danh từ hỗn hợp chỉ người và vật He and his dog that have been together for 10 years are very famous in my hometown. Anh ta và chú chó của mình đã bên nhau được 10 năm rồi. Hai bọn họ rất nổi tiếng ở quê tôi.Dùng với danh từ bất định nothing, everything, something She blamed herself for everything that had happened. Cô ấy đổ lỗi cho bản thân mình vì mọi chuyện đã xảy raDùng với so sánh nhất The Wimbledon men’s final was the best game of tennis that I’ve ever seen. Trận chung kết giải Wimbledon dành cho nam là trận đấu tennis hay nhất mà tôi từng xem.2. Lưu ý phân biệt các đại từ quan hệ Luôn để đại từ quan hệ ngay sát danh từ mà nó thay thế để tránh gây hiểu sai nghĩa và sự mơ hồ không cần dụSai I wore a ghost costume on Halloween Day, which is so I wore a ghost costume which is so scary on Halloween Day. Tôi mặc một bộ trang phục ma khá đáng sợ vào ngày Halloween.Trong phiên bản sai, người đọc có thể không phân biệt được hoặc hiểu nhầm là ngày “Ngày Halloween đáng sợ” thay vì “bộ trang phục hóa trang đáng sợ”. Vì vậy, để tăng tính rõ ràng hãy để đại từ quan hệ ngay sau danh từ mà nó thay Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cụm danh từ nào thì phải đứng ngay sau cụm danh từ Trong câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ, phải đảm bảo tồn tại một mệnh đề độc lập independent clausevà một mệnh đề phụ thuộc dependent clause.5. Đảm bảo mỗi mệnh đề phải có đủ thành phần chủ ngữ và động từ/cụm động từ và có thể sắp xếp lại thành các câu đơn tách biệt có dụThat is the man who lives next door to me. My grandmother, who has just turned 80, is very healthy and active. Bài tập mệnh đề quan hệExercise 1 Chọn đáp án đúng nhất điều vào mỗi câu He was taking exercises ____ handed by her whoC. whoD. whom2. The kid, ____ stole the car, was hiding in the thatB. whoC. whomD. which3. My uncle has started a new company ____ make him a whoseB. WhoC. WhomD. Which4. Do you know the girl ____ we saw at the birthday party last year?A. whichB. whom5. The exercise that we were taught ____ very isB. has beenC. areD. was6. The neighbor _____ in front of me kept chatting during the workshop,_____ annoy me very muchA. had sat/ whoB. sitting/ whichC. to sit/ thatD. sitting/ that7. Was Manchester United stadium the largest ____ in the world?A. to be builtB. which was builtC. builtD. build8. This is the city in _____ my friends have moved to live since whichB. whoC. whoseD. where9. Her grandfather,____ was loved by neighbor , is a popular whoB. thatC. whereD. which10. The structure site, _____ is constructed in a large area, is very of whichB. whichC. whoD. whomĐáp án1. A2. B3. D4. D5. D6. B7. A8. A9. A10. AExercise 2 Tìm lỗi sai trong boy whose I saw last night was very Spanish actor, which has disabilities, can also speak a terrible night, the boy next door who I told you will move to a new International Holiday is the time which adolescence be off from work for 4 you understand the reason which he made that decision?The man who him told me this morning was absolutely a person which I admire appeared on TV this ánwhosewhichwhowhichwhichhimwhichExercise 3 Viết lại câu rút gọn mệnh đề quan construction site was constructed on the lake. It provides a large area for entertainment.=> __________________Have you ever had a conversation with him? He is standing at the table.=> __________________I learned to use this tool when I was young. This tool helps me alot in my work=> __________________She came from the countryside. The place is located near the sea.=> _________________The dishes were so tasty. I had it all in 20 minutes.=> __________________Đáp ánThe construction site was constructed on the lake, which provides a large area for you ever had a conversation with the man who is standing at the table?I learned to use this tool, which helps me a lot in my work when I was came from the countryside which is located near the dishes were so tasty that I had it all in 20 kếtĐại từ quan hệ là một mảng kiến thức quan trọng giúp người học hiểu sâu và rõ mệnh đề quan hệ hơn. Tác giả đã phân tích đại từ quan hệ dưới chức năng của chúng trong mệnh đề quan hệ để người học có cơ sở để hiểu và sử dụng đại từ quan hệ cho thêmMệnh đề quan hệ trong IELTS ReadingMệnh đề quan hệ trong IELTS WritingPhạm Thị Hồng Bên cạnh các đại từ quan hệ WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT, mệnh đề quan hệ còn có thể được bắt đầu bằng trạng từ quan hệ WHEN, WHERE, WHY. Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu ta cùng tìm hiểu cách sử dụng cũng như cấu trúc của các trạng từ quan hệ trạng từ quan hệ where, when & why có thể được sử dụng để nối các câu hoặc mệnh đề. Chúng thay thế cấu trúc trang trọng hơn của preposition + which dùng để giới thiệu một mệnh đề quan house where I used to live has been knocked down.Ngôi nhà nơi tôi từng sống đã bị phá bỏ.Do you remember the time when we all went to a night club?Bạn có nhớ thời gian khi tất cả chúng ta đến một câu lạc bộ đêm không?The reason why I can’t go is that I don’t have time.Lý do tại sao tôi không thể đi là tôi không có thời gian.Chúng ta sử dụng where sau danh từ như place, house, street, town, country. Chúng ta sử dụng when sau danh từ như time, period, moment, day, summer. Chúng ta sử dụng why sau trúc trang trọng, giới từ + whichCấu trúc phổ biến hơn dùng trạng từ quan hệThat’s the restaurant in which we met for the first the restaurant where we met for the first picture was taken in the park at which I used to picture was taken in the park where I used to remember the day on which we first remember the day when we first was a very hot summer the year in which he was was a very hot summer the year when he was me the reason for which you came home me the reason why you came home you want to know the reason for which he is angry with Sally?Do you want to know the reason why he is angry with Sally?1. Trạng từ quan hệ WhenTrạng từ quan hệ When thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ phápDanh từ chỉ thời gian + WHEN + S + Động từ …– Do you still remember the day? We first met on that Do you still remember the day when we first met?-> Do you still remember the day on which we first met?– I don’t know the time. She will come back I don’t know the time when she will come từ quan hệ WhyTrạng từ quan hệ Why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the season, for that phápDanh từ chỉ lý do + WHY + S + Động từ …– I don’t know the reason. You didn’t go to school for that I don’t know the reason why you didn’t go to từ quan hệ WhereTrạng từ quan hệ Where thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho phápDanh từ chỉ nơi chốn + Where + S + Động từ …Trạng từ quan hệ Where có thể được thay thế bằng in/on/at which.– The hotel wasn’t very clean. We stayed that The hotel where we stayed wasn’t very The hotel at which we stayed wasn’t very Bài tập trắc nghiệmI. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers this whichB. whoseC. thatD. who2. He bought all the books__________are needed for the next thatB. whatC. thoseD. who3. The children,__________parents are famous teachers, are taught thatB. whomC. whoseD. their4. Do you know the boy________we met at the party last week?A. whichB. whoseC. whoD. whom5. The exercises which we are doing________very isB. has beenC. areD. was6. The man_______next to me kept talking during the film, _______really annoyed having sat / thatB. sitting / whichC. to sit / whatD. sitting / who7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?A. setB. settingC. to setD. who was set8. This is the village in________my family and I have lived for over 20 whichB. thatC. whomD. where9. My mother,________everyone admires, is a famous whereB. whomC. whichD. whose10. The old building__________is in front of my house fell of whichB. whichC. whoseD. whom11. We need a teacher__________native language is whoB. whoseC. whomD. that12. I bought a T- shirt________is very whoB. whoseC. whomD. thatl3. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at whoB. whomC. whereD. when14. The man with__________I have been working is very whoB. thatC whichD. whom15. We’ll come in May__________the schools are on thatB. whereC. whichD. whenII. Chọn câu đúng1. She gives her children everything ………………… they that B. who C. whom D. what2. Tell me …………………. you want and i will try to help that B. what D. which3. The place ……………………. we spent our holiday was really what B. who C. where D. which4. What was the name of the girl….passport was stolen?A. whose B. who C. which D. when5. The bed …………………. I slept in was too whose B. which C. what D. who6. Nora is the only person ……………………. understands which B. who C. what D. whose7. Why do you always disagree with everything…I say?A. who B. which C. when D. what8. This is an awful film. It is the worst…I have never who B. that C. what D. whom9. The hotel …we stayed was not who B. that C. where D. when10. The last time …I saw her, she looked very ánI. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc1 – B; 2 – A; 3 – C; 4 – D; 5 – C;6 – B; 7 – C; 8 – A; 9 – B; 10 – B;11 – B; 12 – D; 13 – A; 14 – D; 15 – D;II. Chọn câu đúng1. A; 2. B; 3. C; 4. A; 5. B;6. B; 7. B; 8. B; 9. C; 10. D Gen Z ít quan tâm đến hôn nhân hơn các thế hệ trước, thay vào đó, họ thích tập trung vào việc tạo ra cuộc sống viên mãn. Ảnh ITN.Kết quả từ nghiên cứu mang tên “Thời kỳ Phục hưng trong Hẹn hò” tiết lộ những người từ 18 đến 25 tuổi đang thay đổi mạnh mẽ hẹn hò theo cách sẽ có tác động lớn nếu họ chọn kết trung vào bản thân Dữ liệu trong báo cáo đến từ nhiều cuộc khảo sát và nghiên cứu được thực hiện trên hàng nghìn người khắp Hoa Kỳ, Úc, Vương quốc Anh và C. Brunson, chuyên gia toàn cầu của ứng dụng hẹn hò Tinder đã chia sẻ một số hiểu biết sâu sắc về mối quan hệ, tin rằng việc Gen Z tập trung vào sức khỏe tâm thần và thiết lập ranh giới sẽ tạo nền tảng để họ có được “những cuộc hôn nhân thành công nhất”.“Phát triển cá nhân, hạnh phúc về mặt cảm xúc và giao tiếp rõ ràng trong các mối quan hệ là những ưu tiên của Gen Z, điều này dẫn đến những cuộc hôn nhân bền chặt và lành mạnh hơn", Brunson với Gen Z, hẹn hò là một điều gì đó nghiêm túc và có mục tiêu hữu hạn. Ảnh ITN.“Tuy nhiên, họ ít quan tâm đến hôn nhân hơn các thế hệ trước, thay vào đó, họ thích tập trung vào việc tạo ra cuộc sống viên mãn".Dự đoán này không chỉ dựa trên báo cáo mà còn dựa trên dữ liệu hôn nhân từ khắp nơi trên thế trích dẫn các nghiên cứu gần đây cho thấy trong ba năm qua, mức độ hài lòng trong hôn nhân ở các nước phương Tây trung bình thấp hơn so với 20 năm mặt khác, những người nằm trong top 20% các cuộc hôn nhân ngày nay hài lòng hơn bất kỳ thời điểm nào khác trong lịch sử, Brunson chia sẻ với trang giải thích “Về cơ bản, những cặp vợ chồng học cách cư xử lành mạnh và do đó họ cảm thấy hài lòng về mối quan hệ".Brunson quan sát rất tỉ mỉ hành vi mà Gen Z thể hiện, anh gọi họ là “thế hệ hẹn hò lành mạnh nhất từ trước đến nay”.Anh nói “Thế hệ Z sẽ có những cuộc hôn nhân bền chặt nhất hoặc tỷ lệ hài lòng trong hôn nhân cao nhất. Mặc dù họ có xu hướng kết hôn ít hơn nhưng trong số những người đã kết hôn, họ sẽ là người mạnh mẽ nhất".Gen Z nhiều tuổi nhất năm nay đã 26 tuổi, nghĩa là có nhiều người trong số họ có thể đã kết hôn hoặc đang nghĩ đến việc kết nhiên, như Brunson đã đề cập, báo cáo cho thấy hôn nhân ít được thế hệ này ưu tiên hơn bất kỳ thế hệ nào trước với những người từ 18 đến 25 tuổi được khảo sát, kết hôn tụt xuống vị trí thứ 10 trong danh sách ưu tiên khi nghĩ về các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của người thuộc Gen Z tin rằng việc chăm sóc bản thân là ưu tiên hàng đầu của họ khi hẹn hò, trong đó 79% muốn đối tác tiềm năng có cùng quan đổi nhận thức về hẹn hòNhững cặp vợ chồng Gen Z học cách cư xử lành mạnh và do đó họ cảm thấy hài lòng về mối quan hệ. Ảnh ITN.Thế hệ trẻ này đang kịch liệt từ chối các chuẩn mực lỗi thời về sự lãng mạn và các mối quan hệ, với 69% tin rằng các tiêu chuẩn hẹn hò cần phải được làm mới để phù hợp với một xã hội hiện đại và đa dạng là thế hệ ưu tiên các phẩm chất như có chủ ý và minh bạch, với tình yêu bản thân và sự thỏa mãn cá nhân là ưu tiên hàng đầu. Ngay cả thuật ngữ “hẹn hò” cũng đã thay đổi ý nghĩa của với các thế hệ cũ, hẹn hò với ai đó có thể được coi là một điều bình thường, nhưng đối với Gen Z, hẹn hò là một điều gì đó nghiêm túc hơn và có mục tiêu hữu hạn, chẳng hạn như một mối quan hệ lãng đó, nhiều người thuộc Gen Z thích sử dụng các thuật ngữ khác nhau để không gây áp lực lớn lên một mối quan hệ mới, chẳng hạn như “rung động” hoặc “thích sâu sắc”,...Tất cả những điều này đang tạo ra một môi trường hẹn hò lành mạnh hơn cho những người trẻ thực tế, hơn một nửa số người thuộc thế hệ trước được khảo sát đồng ý rằng việc hẹn hò đối với những người từ 18 đến 25 tuổi ngày nay lành mạnh hơn so với họ trước Hobley – Giám đốc Marketing của Tinder nói với “Việc hẹn hò và tán tỉnh luôn là điều khó khăn đối với Gen Z nhưng chính kiểu nhận thức này cho thấy nó đang trở nên tốt hơn. Đôi khi tiến độ không nhanh như chúng ta mong muốn, nhưng nó đang trở nên tốt hơn và lành mạnh hơn. Tốt hơn ở đây có nghĩa là bạn luôn được là chính mình. Và bạn có thể kết nối với người bạn muốn, bất kể ngắn hạn hay lâu dài”.Theo Kiều

quan hệ thay thế